Hài hước với 10 thành ngữ tiếng Anh siêu dễ nhớ
5th, April, 2019
Những cụm thành ngữ tiếng Anh gần gũi trong cuộc sống dưới đây sẽ giúp bạn ghi nhớ một cách dễ dàng bởi độ hài hước và siêu dễ thương:
A Piece of Cake ( = Something very easy to do)
Là cách nói bóng bẩy để hiểu là mọi thứ đều dễ dàng để làm, giống như ăn một miếng bánh.
Bob’s your uncle (= Its as simple as that!!)
Thành ngữ này nghĩa là mọi thứ có khó khăn, đáng sợ như nào thì nó vẫn rất đơn giản để giải quyết, điều đơn giản, điều dễ hiểu.
Kick the bucket ( = to die)
Cụm từ “Kick the bucket” diễn tả sự ra đi, qua đời của ai đó. Hình ảnh minh họa theo nghĩa đen lại là bà cụ đá vào cái xô với Kick: đá, bucket: cái xô
Heart in your month ( = extremely frightened or anxious)
Trái tim thường đập nhanh hơn khi lo lắng tạo nên cảm giác bồn chồn, bất an. Hình ảnh cô gái với trái tim trong miệng là minh họa theo nghĩa đen của cụm “Heart in your mouth” thể hiện sự sợ hãi, bất an.
Head in the clouds ( = living in a fantasy)
Hình ảnh cô gái với phần đầu lơ lửng trên mây thể hiện nghĩa đen cho cụm từ “ Head in the clouds” ám chỉ những người hay mơ mộng, không thực tế, đầu óc lúc nào cũng lơ lửng trên mây.
Dead as a doornail ( = completely dead or unusable)
Chiếc đinh cửa nằm im bất động như đã “chết” là nghĩa đen của cụm từ “ Dead as a doornail” – chỉ sự vô dùng, hoàn toàn không thể làm gì khác.
As cool as a cucumber ( = Very calm & composed and untroubled by stress)
Hình ảnh quả dưa chuột nghỉ mát là ý nghĩa cụm thành ngữ “as cool as cucumber” nghĩa là trạng thái thư giãn, vui vẻ, thoải mái.
Blue in the face ( = weakened or tired after trying many times)
Hình ảnh cô gái với khuôn mặt xanh là nghĩa đen của cụm từ “Blue in the face” nghĩa là sự nhụt chí, chán nản sau nhiều lần thất bại.
Hold your horses ( = wait a moment)
Một người đang bê rất nhiều con ngựa là nghĩa đen hóm hỉnh cho cụm “Hold your horses” – Hãy đợi một chút.
A storm in a teacup ( = a big fuss made about something of little importance)
Hình ảnh dễ thương đám mây với sấm sét trên cốc trà nghĩa là chuyện bé xé ra to.
Nguồn: Langmaster